Chương 3: Những chú yêu tinh từ ngữ
Sự khác biệt giữa từ đúng và từ gần đúng cũng như sự khác biệt giữa một tia chớp và một con đôm đốm. _Mark Twain
Đối chiếu ngôn pháp
- Affect, Effect: Affect là V ảnh hưởng. Effect là N hệ quả, cũng là V đem lại.
The change in company policy will not affect our pay.
The long-tern effect of space travel is not yet known.
A good mentor seeks to effect positive change.
- Afterward, Afterwards: có thể thay thế cho nhau, Afterward dùng ở Mỹ nghĩa là sau đó.
- Allot, Alot, A lot: Allot là V phân bổ, phân chia. Alot is not a word (INVL - invalid); A lot là nhiều.
To becom proficient at yoga one must allot twenty minutes a day to practice.
Having a lot of free time is always a luxury.
- All ready, Already: All ready là hoàn toàn sẵn sàng hoặc đã sẵng sàng. Already là trước hoặc trước đây/bây giờ hoặc sớm hơn thôi.
Contingency plans ensure we are all ready in case. (dự phòng)
We've already tried the newest brand.
Is it lunch time already?
- All together, Altogether: All together là trong một nhóm. Altogether là hoàn toàn, tuyệt đối, trọn vẹn; tổng cộng.
Those going camping must be all together before they can board the bus.
The recommendation is altogether wrong.
There are six rooms altogether.
Putting it all together (đúng) <> Putting it altogether (INVL).
- Among, Amongst: thay thế nhau, Among là Mỹ nghĩa là ở giữa.
- Anymore, Any more: Anymore là từ thời điểm này trở đi. Any more là chỉ một số lượng thêm vào không xác định.
I'm not going to dwell on this mishap anymore. (Tôi sẽ không chìm đắm trong nỗi bất hạnh này thêm nữa)
Are they any more ticket left? (Còn vé không nhỉ?)
- Anyone, Any one: Anyone là bất cứ ai. Any one bất cứ một người nào hoặc một thứ gì.
Anyone can take the exam.
Any one of these green vegetables is good for you.
- Anytime, Any time: Anytime là Adv một khoảng thời gian không xác định. Any time là Adj + N một khoản thời gian; nếu sau at thì đồng nghĩa với anytime.
Call me anytime and we'll do lunch.
This weekend, I won't have any time to tweet.
At any time of the day, you can hear traffic if your window is open.
- Anyway, Any way: Anyway là tuy thế, dù tình huống có ra sao. Any way là bất cứ cách thức hoặc phương pháp nào.
Keep the printer. I wasn't using it anyway.
Is there any way of salvaging this umbrella?
- Apart, A part: Apart là tách ra thành từng phần. A part là một phần hoặc một bộ phận đơn lẻ.
Overhaul the machine by the first taking it apart. (kiểm tra)
Every childhood memory is a part of our collective. (ký ức)
- Awhile, A while: Awhile là Adv trong một thời gian ngắn. A while là cụm N một thời gia ngắn và thường đứng sau for.
Let's wait awhile. (Hãy chờ thêm một lúc nữa)
I'm going to be gone for a while. (Tôi sẽ đi xa trong một thời gian ngắn).
Let's wait for awhile --> ISVL
- As, Because, Since: thay thế cho nhau được nghĩa là vì lý do rằng.
As everyone knows how to swim, let's go snorkeling.
Because all the youngest had fishing rods, they went fishing.
Since we have firewood, we'll make a bonfire. (củi, lửa trại)
- Assure, Ensure, Insure: Assure là thông báo một cách tích cực, cam đoan. Insure là thu xếp việc thanh toán tài chính trong trường hợp mất mát. Ensure và insure thay thế cho nhau với nghĩa bảo đảm, ensure hàm ý một biện pháp bảo đảm không cụ thể, insure hàm ý phòng ngừa hoặc ngăn chặn.
Don't worry. I assure you I'll be there by 8 a.m.
When shipping valuable antiques, a sender must insure any piece for its market value in the event it's damaged or lost. (phải bảo hiểm mọi món đồ với giá trị thị trường trong trường hợp hư hỏng hoặc mất mát)
Hard work is the best way to ensure success regardless of the endeavor. (làm việc chăm chỉ là cách tốt nhất để đảm bảo thành công bất kể mục tiêu của nỗ lực là gì)
Every large jewelry shop matains an onsite safe to insure that inventory is secure during closing hours.
- Because of, Due to, Owing to: có thể thay thế nhau nghĩa là "là kết quả của".
The climate is warming because of fossil fuel emissions. (hóa thạch)
Fossil fuel emissions are increasing due to industrialization.
Owing to global warming, the weather is less predictable. (dự đoán)
- Better, Best: so sánh hơn và nhất
- Between, Among: Between khi nói về hai vật/người. Among nói về ba vật/người hoặc nhiều hơn.
The jackpot was divided between two winners.
Five plaintiffs were among the recipients of a cash settlement. (nguyên đơn, tiền hòa giải)
- Cannot, Can not: có thể thay thế cho nhau.
- Choose, Choosing, Chose, Chosen: Choose là thì hiện tại của động từ (cùng vần blues). Choosing là phân từ hiện tại (cruising). Chose là quá khứ phân từ (blows). Chosen là quá khứ phân từ.
My plan was to choose blue or green for my company logo. (Kế hoạch của tôi là chọn màu xanh dương hoặc màu xanh lá cho logo công ty)
I ended up choosing teal, which is a bled of both colors. (Cuối cùng tôi chọn màu xanh dương mòng két, màu sắc vốn là sự kết hợp của hai màu đó.)
Actually, we first chose turquoise but, soon after, realized that the shade we had chosen was a bit too. (Thật ra, ban đầu chúng tôi đã chọn màu ngọc lam, nhưng ngay sau đó, chúng tôi nhận ra sắc thái chúng tôi đã chọn hơi sáng).
---> Chosing INVL. Choice is a N.
- Complement, Compliment: cả hai được sử dụng như danh từ và động từ. Complement là bù vào, hoàn chỉnh hoặc bổ sung và cải thiện. Compliment là khen ngợi/khen gợi.
A visit to the Greek islands is a perfect complement to any tour of bustling Athens. Visitors to the Greek island of Mykonos, for instance, are always struck by how the blue ocean complements the white, coastal buildings. (Một chuyến đi đến những hòn đảo Hy Lạp là phần bổ sung hoàn chỉnh cho bất cứ chuyến du lịch nào đến Athens nhộn nhịp. Chẳn hạn, du khách đến hòn đảo Hy Lạp Mykonos luôn ngỡ ngàng trước cảnh đại dương xanh biếc tô điểm thêm cho những ngôi nhà màu trắng trên bờ biển.)
Throughout the awards ceremony, winners and runner-ups recieved compliments on a job well done. At closing, it was the attendess that complimented the organizers on a terrific event. (Trong buổi lễ trao thưởng, quán quân và á quân đã dành được nhiều lời khen ngợi vì thành tích xuất sắc. Đến cuối sự kiện, những người tham dự đã khen ngợi ban tổ chức vì sự kiện rất thành công.)
- Complementary, Complimentary: cả hai được sử dụng như tính từ nghĩa là để hoàn thiện, nâng cao, cải thiện.
Only one thing is certain in the world of haute couture: fashion parties brimming with comlimentary Champagne and endless banter on how colorful characters and complementary personalities rose to the occasion. (Chỉ có một điều cố định trong thế giới thời trang cao cấp: những buổi tiệc thời trang tràn ngập rượu sâm-panh miễn phí và những lời bông đùa vô tận về việc làm thế nào những cá tính nổi bật và những nhân vật có tính cách bù trừ cho họ nổi lên trong dịp này).
- Differs from, Differs with: Differs from nói về đặc tính. Differ with nói về sự bất đồng.
American English differs from British English.
The clerk differs with her manager on his decision to hire an additional salesperson.
- Different from, Different than: thay thế cho nhau. Different from so sánh hai danh từ hoặc cụm danh từ. Different than thường được dùng với mệnh đề.
Dophins are different from porpoises. (cá heo khác cá heo mỏ nhỏ)
My old neighborhood is different than it used to be.
- Do to, Due to: Do to = V + to. Due to nghĩa là vì/bởi. Đôi khi due to bị viết thành do to.
What can we do to save the moutain gorilla?
Roads are slippery due to heavy rain.
- Each other, One another: Sử dụng each other khi nói đến hai người. One another khi nói đến hơn hai người.
Two weight lifters helped spot each other.
Olympic athletes compete against one another.
- Everyday, Every day: Everyday là tính từ chỉ thông thường, làm hàng ngày không nổi bật. Every day là adv mỗi ngày hoặc từng ngày một.
Although we're fond of talking about the everyday person, it's difficult to know what this really means. (thích nói)
Health practitioner say we should eat fresh fruit every day. (Chuyên gia dinh dưỡng khuyên chúng ta nên ăn trái cây mỗi ngày).
- Everyplace, Every place: Everypalce = everywhere = mọi nơi. Every place là mỗi nơi, mỗi điểm.
We looked everyplace for that DVD.
Every place was taken by the time she arrived.
- Everyone, Every one: Everyone là mọi người trong nhóm. Every one là mỗi một người.
Everyone knows who did it!
Every one of the runners who crossed the finish line was exhausted but jubilant. (Mỗi người chạy vượt qua vạch đích đều kiệt sức nhưng rất vui sướng)
- Everything, Every thing: Everything là mọi thứ. Every thing là mỗi một thứ. Everything thông dụng hơn.
Everything in this store is on sale.
Just because we don't understand the role that each living organism plays, this doesn't mean that to every thing there isn't a purpose. (Chỉ vì chúng ta không hiểu vai trò của từng cơ thể sống, không có nghĩa là mỗi thứ không có một mục đích sống.)
- Every time, Everytime: Every time là trong bất cứ lần nào, là hai từ riêng biệt. Từ Everytime là từ không chính thống.
Every time we visited there's always lots of food and drink.
- Farther, Further: Farther nói đến khoảng cách. Further nói đến những trường hợp khác, đặc biệt là phạm vi hoặc mức độ.
The town is one mile farther along the road.
We must pursue this idea further. (nghiên cứu)
- Fewer, Less: Fewer dùng với những thứ đếm được. Less không đếm được.
There are fewer students in class than before the midtern exam.
There is less water in the bucket due to evaporation. (Nước trong xô ít hơn là do sự bay hơi.)
- If, Whether: If diễn đạt một khả năng, đặc biệt trong câu điều kiện. Whether diễn đạt hai khả năng hoặc nhiều hơn.
The company claims that you will be successful if you listen to their tapes on motivation.
Success depends on whether or not one has desire and determination. (khao khác và quyết tâm)
- Instead of, Rather than: Có thể thay thế cho nhau.
Lisa ordered Rocky Road ice cream instead of Mint Chocolate.
The customer wanted a refund rather than an exchange.
- Infer, Imply: Infer là rút ra kết luận, người đọc hoặc người nghe infer. Imply là ngụ ý hoặc đề xuất, người nói hoặc người viết imply.
I infer from your letter that conditions have improved.
Do you mean to imply that conditions have improved?
- Into, In to: Into là cái này ở trong cái khác. In to là một cái gì đó đi từ nơi này sang nơi khác.
The last I saw she was walking into the cafeteria. (quán ăn tự phục vụ)
He finally turned his assignment in to the teacher. (bài tập)
- Its, It 's: Its là đại từ sử hữu. It's = It is hoặc It has.
The world has lost its glory. (huy hoàng).
It's time to start a new.
- Lead, Led: Lead là Vpresent. Led là V2P.
- Lets, Let's: Lets là cho phép hoặc chấp nhận. Let's = Let us.
Technology lets us live more easily.
Let's not forget those who fight for our liberties.
- Lie, Lay: Lie là nằm, là nội động từ, có lay là V2P. Lay là đặt hoặc đè lên, là ngoại động từ cần tân ngữ bổ nghĩa.
Lie
Present: Lie on the sofa.
Past: He lay down for an hour.
Past participle: He has lain there for an hour.
Ving: It was nearly noon and he was still lying on the sofa.
Lay
Lay the magazine on the table.
She laid the magazine there yesterday.
She has laid the magazine there many times.
Laying the magazine on the table, she stood up and left the room.
- Like, Such as: Like liệt kê riêng lẻ. Such as liệt kê một chuỗi.
A beginning rugby player must master many diferrent skills such as running and passing, blocking and tackling, drop kicking, and scrum control. (Một cầu thủ bóng bầu dục mới vào nghề phải thành thạo nhiều kỹ năng khác nhau như chạy và chuyền bóng, chặn và cản đối phương, dẫn thả bóng và kiểm soát tranh bóng.)
Dark fruits, like beets, have an especially good cleansing quality. (củ dền đỏ)
- Loose, Lose, Loss: Loose là adj nghĩa không gắn chặt hoặc không kéo căng. Lose là V nghĩa thất bại hoặc bị tước đoạt. Loss là N nghĩa thất bại.
A loose screw will fall out if not tightened. (một chiếc đinh ốc long có thể rơi ra nếu không gắn chặt.)
There is some truth to the idea that if you're going to lose, you might as well lose big. (Cũng có lý khi nói rằng nếu bạn định để thua, bạn có lẽ sẽ thua đậm.)
Loss of habitat is a greater threat to wildlife conversation than is poaching. (Mất đi môi trường sống là một mối đe dọa lớn đối với việc bảo tồn động vật hoang dã hơn là nạn săn trộm.)
- Maybe, May be: Maybe là adv nghĩa có lẽ. May be là cụm động từ.
Maybe it's time to try again.
It may be necessary to resort to extreme measure. (có lẽ dùng đến những biện pháp cực đoan là cần thiết)
- Might, May: Might mức độ chắc chắn ít hơn may.
- No one, Noone: No one là không một ai. Noone là một từ sai.
No one can't predict the future.
- Number, Amount: Number nói đến danh từ chỉ sự vật đếm được. Amount thì không đếm được.
The number of marbles in the bag is seven. (bi)
The amount of topsoil has eroded considerably. (Lượng đất mặt đã bị sói mòn đáng kể.)
- Onto, On to: Onto chỉ một thứ đặt trên một thứ khác.
Ferry passengers could be seen holding onto the safety rail.
We passed the information on to our friends.
- Passes, Past: Passed là Ved. Past là N, Adj, Preposition.
Yesterday, Cindy found out that she passed her much-feared anatomy exam.(kỳ thi giải phẩu học đáng sợ).
The proactive mind does not dwell on events of the past. (Một tư duy chủ động không chìm đắm trong những sự kiện quá khứ.)
- Principal, Priciple: Principal là hiệu trưởng hoặc tiền vay gốc; adj với chính, chủ yếu hoặc quan trọng nhất. Principle là định luật khoa học tổng quát hoặc niềm tin cơ bản của một người.
Lack of clearly defined goals is the principal cause of failure. (Thiếu mục tiêu cụ thể là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại.)
To be a physicist one must clearly understand the principle of mathematics. (Để trở thành một nhà vật lý học, một người phải hiểu rõ nguyên lý toán học.)
- Sometime, Some time: Sometime chỉ một thời gian không xác định thường là dài. Some time chỉ một khoảng thời gian không xác định thường là ngắn.
Let's have lunch sometime.
We went fishing early in the morning, but it was some time before we landed out first trout. (bắt được cá hồi)
- Than, Then: Than là thiên từ khi so sánh. Then là trạng từ chỉ thời gian.
- That, Which: That với mệnh đề giới hạn (chính). Which với mệnh đề không giới hạn (phụ, không đứng một mình)
- There, Their, They're
- Toward, Towards: Towar là Mỹ, Towards là Anh.
- Used to, Use to: Used to chỉ thói quen, khi did đứng trước thì dạng đúng là use to.
- Who, Whom, Whose, Who's
- Your, Your're.
200 thành ngữ ngữ pháp phổ biến
ABC
- able to X : có thể X
- account for: chiếm
- according to: theo
- a craving for: khao khát
- a debate over: tranh luận về
- a descendant of: hậu duệ của
- affiliated with: liên kết/ nhập với
- agree to (a plan or action): đồng ý với
- agree with (person/idea): đồng ý với (người/ý tưởng)
- allow(s) for : tính đến
- amount to: lên đến
- a native of: bản chất của.
- angry at/angry with: nổi giận vì
- appeal to: hấp dẫn đối với
- apply to/apply for: nộp đơn/áp dụng cho.
- appove(d) of/disapprove(d) of: chấp thuận/phản đối
- a responsibility to: trách nhiệm làm việc gì
- argue with/over: tranh cãi về
- a sequence of: một sự nối tiếp của
- as a consequence of X: là hậu quả của X
- as ... as: ... như ...
- as ... as do/does: ... như ...
- as a result of: là kết quả của
- as good as: gần như
- as good as or better than: tốt bằng hoặc tốt hơn.
- as great as : tốt như
- as many X as Y: nhiều X như Y
- as much as : nhiều như
- as X is to Y: như X đối với Y
- ask X to do Y: yêu cầu X làm việc Y
- associate with: kết hợp với/gắn với.
- attempt to: tham dự
- attend to: nỗ lực để
- attest to: làm chứng
- attribute X to Y: quy X cho Y
- assure that: bảo đảm rằng
- averse to: chống lại/ghét
- based on: dựa trên.
- be afraid of lo ngại/sợ
- because of: vì
- believe X to be Y: tin X là Y
- better served by X than by Y: với X tốt hơn với Y.
- better than: tốt hơn
- between X and Y: giữa X và Y
- both X and Y: cả X và Y
- capble of: có khả năng
- centers on: tập trung vào
- choice of: lựa chọn
- choose from/choose to: chọn từ/chọn để
- claim to be: tự nhận
- collaborate with: cộng tác với
- compare to/with: so với
- comply with: chiếu theo/tuân thủ.
- compose of: bao gồm
- concerned about/with: quan tâm đến
- conform to: tuân theo
- conclude that: kết luận rằng
- connection between X and Y: sự liên kết giữa X và Y
- consider(ed) (không có to be): (được) xem
- consistent with: thích hợp với
- contend that: tin chắc rằng
- contrast X with Y: đối chiếu X và Y
- convert to: biến đổi thành
- cost of/to: chi phí của/để
- credit(ed) X with having: công nhận/vinh danh (X) vì đã
DEF
- debate over: tranh luận về
- decide on/to: quyết định về/để
- declare X to Y: tuyên bố X là Y
- defend against: bảo vệ khỏi
- define(d) as: (được) định nghĩa là
- delighted by: vui mừng vì
- demand that: yêu cầu rằng
- demonstrate that: chứng minh rằng
- denpend(ent) on: phụ thuộc vào
- depends on whether: phụ thuộc vào liệu.
- depct(ed) as: (được) miêu tả là
- descend(ed) from: (được) bắt nguồn từ.
- desirous of: khát khao
- determined by: xác định bởi
- differ from/with: khác với
- different from: khác với
- difficult to: khó để
- disagree with (person/idea): không đồng ý người/ý tưởng
- discourage from: ngăn cản làm việc gì
- differntiate between X and Y: phân biệt X với Y.
- dispute whether: tranh chấp liệu
- distinguish X from Y: phân biệt X với Y
- divergent from: rẽ hướng từ
- do so/doing so (không thay so = it): làm như thế
- doubt that: nghi ngờ rằng
- draw on: nhờ đến
- either X or Y: X hoặc Y
- enable X to Y: cho phép X làm Y
- enamored of/with: say mê
- enough X that Y: đủ X để Y
- estimated to be: ước tính khoảng
- expect to: mong chờ để
- expose(d) to: (bị) đặt vào thế
- fascinated by: bị quyến rũ bởi
- fluctuations in: sự dao động trong
- forbid X and Y: cấm X và Y
- frequence of: tần suất của
- from X rather than from Y (không dùng from X instead of Y): từ X hơn là Y
- from X to Y: từ X đến Y
GHI
- give credit for/to: công nhận/vinh danh
- hypothesize that: giả định rằng
- in an effort to: trong một nỗ lực nhằm
- in association with: liên kết với
- indifferent toward(s): không quan tâm đến
- infected with: nhiễm
- inherit X from Y: thừ kế X từ Y
- in order to: để
- in reference to/ with reference to: liên quan đến.
- in regard to/which regard to: về
- in search of: tìm kiếm
- insist that: quả quyết rằng
- intend(ed) to: (được) nhằm
- intersection of X and Y: điểm giao nhau giữa X và Y
- in the same way as ... to: theo cùng cách mà
- in the same way that: theo cùng cách
- introduce(d) to: (được) giới thiệu với
- in violation of: vi phạm
- isolate(d) from: (bị/được) tách biệt khỏi.
JKL
- just as X, so (too) Y: như X, Y cũng
- less X than Y: ít X hơn Y.
- likely to/to be: nhiều khả năng
- like to: giống như
MNO
- meet with: gặp gỡ với
- mistake (mistook) X for Y: nhầm X là Y
- mode(ed) after: (được) làm mẫu theo
- more common among X than among Y: giữa X hơn giữa Y
- more ... than... ever: ... hơn bao giờ hết
- more X than Y: nhiều X hơn Y
- native X nor Y: không X cũng không Y
- no less ... than: không ít ... hơn
- no less was X than was Y : không ít X hơn Y.
- not X but rather Y: không phải X mà là Y
- not only X but (also) Y: không những X mà còn Y
- not so much X as Y: không nhiều X như Y.
- on account of: vì
- on the one hand/on the other hand: một mặt/mặt khác.
PQR
- opposed to/ oposition to: ngược lại với
- opposite of: trái với
- inclined to: có khuynh hướng
- in comparison to: so với
- in conjuntion with: cùng chung với
- in contrast to: tương phản với
- in danger of: có nguy cơ
- independent from: độc lập khỏi
- owing to: nhờ có
- persuade X to Y: thuyết phục X làm Y.
- partake (partook) of: góp phần vào
- permit X to Y: cho phép X được làm Y.
- potential to: tiềm năng để
- prefer X to Y: thích X hơn Y.
- preferable to: thích hơn
- prejudiced against: có thành kiến với
- prevent from: ngăn cản khỏi
- prized by: được tặng thưởng bởi
- prohibit X from Y: cấm X làm Y
- protect against: chống lại
- question whether: nghi vấn liệu
- range(s) from X to Y: phạm vi từ X đến Y.
- rates for: giá của
- recover from X: hồi phục sau X
- recover X from Y: lấy lại X từ Y
- regard(ed) as: (được) xem là
- replace(d) with: (được) thay thế bằng
- responsible for: chịu trách nhiệm cho
- resulting in: đưa đến kết quả là.
STU
- sacrifice X to Y: hy sinh X cho Y
- seem to indicate: dường như ngụ ý
- similar to: giống như
- so as not to be hindered by: để không bị cản trở bởi
- so X as to be Y: quá X để là Y.
- so X as to constitute Y: quá X để tạo thành Y.
- so X that Y: quá X đến nỗi mà Y.
- subscrible to: ủng hộ/đi theo (một quan điểm/lý thuyết)
- such X as Y and Z: cũng X như Y và Z
- sympathize with: cảm thông với
- sympathy for: cảm thông cho
- tamper with: làm xáo trộn
- targeted at: nhắm đến
- the more X the greater Y: với X cũng như với Y
- to result in : dẫn đến kết quả là
- to think of X as Y: nghĩ về X như Y
- tying X to Y: gắn X với Y
- used to: từng
VWXZY
- view X as Y: xem X như Y
- whether X or Y: dù là X hay Y
- worry about: lo lắng về
- X enough to Y: đủ X để Y
- X instead of Y: X thay vì Y
- X is attributed to Y: X được quy cho Y.
- X out of Y (number): X trong số Y (số lượng)
- X regarded as Y: X được xem như Y.