Chương 6: Lưu ý về dấu câu
Chẳng có nhiều điều để nói về dấu chấm câu, ngoại trừ việc hầu hết người viết thường chấm câu quá muộn. _ William Zinsser.
1) Sách cách sử dụng dấu phẩy ","
1.1) Dấu phẩy liệt kê (listing comma)
Tách các mục trong chuỗi, dấu phẩy cuối cùng trong chuỗi đứng trước từ and là bắt buộc.
A tostada is usally topped with a varietty of ingredients, such as shredded meat or chicken, refield beans, lettuce, tomatoes, and cheese.
1.2) Dấu phẩy phân cách (breaketing comma)
Cách 1: Phân cách thông tin không quan trọng ở giữa câu
The old brick house that is painted yellow is now a historical landmark --> The old brick house a O'cClaire Point, which we visited last year, is now a historical landmark.
Cách 2: Phân tách một cụm từ hoặc mệnh đề mở đầu không quan trọng với mệnh đề chính
Like those of Sir Isaac Newton, the scientific contributions of Albert Einstein have proven monumental. (Cũng như những đóng góp của Ngài Isaac Newton, những đóng góp khoa học của Ngài Albert Einstein được chứng minh là vĩ đại).
Đôi khi không cần dùng dấu phẩy, vì quá ngắn (sau at present) --> At present we are a crew of eight.
Cách 3: Phân tách một cụm từ hoặc mệnh đề kết thúc không quan trọng với mệnh đề chính (ít thường xuyên)
I hope we can talk more about this idea during the conference, if time permits.
They woke up at 6 a.m, when they heard rooster crowing (mệnh đề trước quan trọng nhấn mạnh họ thức dậy) -- theo một cách khác -- They woke up when they heard the rooster crowing. (mệnh đề sau quan trọng nhấn mạnh lý do thức dậy nên không có dấu , phân cách)
I like that new brand of coffe, which is now on sale. --> đối với câu ngắn có thể thay which bằng that để loại bỏ dấu chấm --> nhưng nhiều người thích sử dụng which.
Cách 4: Phân tách câu thoại được trích dẫn
--> Câu nghĩ thầm thường trong dấu " " nhưng cũng có thể viết nghiêng để phân biệt với câu nói thành tiếng.
The waitress said, "See you next time."
"Thank you," we replied.
"And what is the use of book," thought Alice, "without pictures or conversation?"
And what is the use of a book without pictures or conversation?
--> Phân cách một câu trích dẫn
Was it Robert Frost who wrote, "Good fences make good neighbors?"
Our manager's favorite saying, "Rein in the nickels," is also his most annoying. (Câu châm ngôn yêu thích của sếp, "Tiết kiệm từng xu", cũng là câu nói gây khó chịu nhất của ông ta) --> "Rein in the nickels," có dấu , vì chứa đựng thông tin không quan trọng, có thể bỏ đi.
1.3) Dấu phẩy liên kết (joining comma)
Dùng để phân cách những mệnh đề độc lập bằng các liên từ kết hợp như and, but, yet, or, nor, for và so.
Susan wants to get her story published, and she wants to have it made into a movie.
Có thể không dùng dấu , liên kết trong trường hợp hai câu rất ngắn
The rain has stopped and the sun is shining.
1.4) Dấu phẩy tương phản (constrasting comma)
--> Sự tương phản đủ mạnh để dùng dấu ,
The new music director vowed to take an active, not passive, fundraising role. (Giám đốc âm nhạc mới tuyên thệ sẻ đảm trách vai trò gây quỹ một cách chủ động, thay vì bị động.)
She didn't cry from sorrow and pain, but from relief and joy.
A pooer but happier man coud not be found. --> sự tương phản không đủ mạnh để thêm dấu ,
--> Phân cách nhóm từ đối lập nhau một cách tự nhiên
Out of sight, out of mind. (xa mặt, cách lòng)
The more you practice, the better you'll get.
--> Phân tách hai từ giống nhau liên tiếp
This is a great, great ice-cream flavor.
Many, many articles have been written about weight loss and weight gain.
1.5) Dấu phẩy tỉnh lược (omission comma)
Dùng để thay thế cho từ bị lược bỏ, thường là từ and khi gắn với tính từ.
It was a juicy, ripe mango. (đây là một quả xoài chín, mọng) thay vì It was a juicy and ripe mango.
1.6) Dấu phẩy tránh nhầm lẫn (confusion comma)
Khiến người đọc hiểu lầm nếu thiếu dấu , tránh nhầm lẫn.
To Kane Jane was as heroic a real-life character as could be found in any novel. --> câu đúng: To Kane, Jane was as heroic a real-life character as could be found in any novel.
Run for your life is danger --> Run, for your life is dager.
2. Dấu chấm phẩy ";"
- Được dùng thay cho một liên từ kết hợp (and, but, yet, or, nor, for, so) để nối hai câu có quan hệ gần gũi..
Today's students are more creative and technologically savvy, but they are also weaker in the basic of reading, writing and arithmetic.
hoặc
Today's students are more creative and technologically savvy; they are also weaker in the basic of reading, writing and arithmetic.
- Dùng giữa những mệnh đề độc lập được liên kết với những từ như however, therefore, moreover, nevertheless và consequently.
câu sai: The formulas for many scientific discoveries appear rudimentary, however, when one examines a derivation behind these formulas they do not seem so rudimentary after all.
câu đúng: The formulas for many scientific discoveries appear rudimentary; however, when one examines a derivation behind these formulas they do not seem so rudimentary after all.
- Tránh lỗi Run-on sentences
câu sai: Technology has made our lives easier, it has also made our lives more complicated.
câu đúng: 4 trường hợp sửa
Technology has made our lives easier; it has also made our lives more complicated.
Technology has made our lives easier, and it has also made our lives more complicated.
Technology has made our lives easier. It has also made our lives more complicated.
Even though technology has made our lives easier, it has also made our lives more complicated.