Chương 1: 100 câu hỏi
100 câu hỏi là phần tóm lược về ngữ pháp, ngôn pháp và thành ngữ.
I. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (Subject Verb Agreement)
Mục tiêu của chúng ta là xác định chủ ngữ để quyết định xem động từ sẽ là số ít hay số nhiều.
1. And luôn tạo ra chủ ngữ ghép (compound subject) là chủ ngữ số nhiều.
An office clerk and a machinist were present but unhurt but by the on-site explosion
Cô thư ký văn phòng và thợ máy có mặt nhưng không bị thương bởi vụ nổ tại chỗ.
2. And nối hai đối tượng được xem là một đơn vị duy nhất sẽ tạo chủ ngữ số ít.
Eggs and bacon is Tiffany's favorite breakfast.
Trứng và thịt muối là món khoái khẩu buổi sáng của Tiffany.
3. Or tạo chủ ngữ số nhiều hay ít nếu cả hai đối tượng giữa or là nhiều hay ít. Trường hợp còn lại phụ thuộc đối tượng sau or.
In the game of chees, capturing one knight or three pawns yield the same point value.
Trong trò chơi cờ vua, bắt một tượng hoặc ba quân tốt đạt số điểm có giá trị như nhau.
4. Chủ ngữ ghép giả không biến chủ ngữ số ít thành số nhiều, bao gồm as well as, along with, besides, in addition to, together with.
A seventeenth- century oil painting, along with several antique vases, has been placed on the auction block.
Một bức tranh sơn dầu ở thế kỷ 17 cùng với một vài bình hoa cổ đã được chuyển giao trong một hình thức đấu giá.
5. Cụm giới từ (cụm từ bắt đầu bằng giới từ) không bao giờ chứa chủ ngữ của câu.
The purose of the executive, administrative, and legistrative branches of government is to provide a system of check and balance.
6. Cấu trúc there is/ there are và here is/here are là trường hợp đặc biệt mà động từ đứng trước chủ ngữ thay vì đứng sau.
Here are the introduction and chapters one through five.
Are there any squash courts available?
7. Khi đóng vai trò chủ ngữ chủa câu, danh động từ và động từ nguyên mẫu luôn là số ít và đi với động từ số it.
Entertaining multiple goals makes a person's life stressful.
8. Những đại từ bất định có đuôi là -one, -body, và -thing luôn là số ít.
One in every three new business fails within the first five years of operation.
9. Một số đại từ bất định - both, few, many, và several - luôn là số nhiều.
Few of the sudents, if any, are ready for the the test.
10. Đại từ bất định some và none có thể là số ít hoặc số nhiều.
Some of the story makes sesen.
Some of the comedians were hilarious.
None of the candidates have any previous political experience.
11. Trong cấu trúc either ... or và neither ... nor, động từ hòa hợp với chủ ngữ ngay sau or và nor.
Either Johann or Cecilia is qualified to act as manager.
Neither management nor workers are sastified with the new contract.
12. Danh từ tập hợp chỉ một nhóm các nhân (family, crowed, ...) nếu bao hàm là một chỉnh thể hoặc ý tưởng bao quát thì dùng số ít, ngoài ra dùng số nhiều.
Our group is meeting at 6 p.m.
A group of latecomers were escorted to their seat.
13. The number là danh từ số ít và đi với động từ số ít. A number là số nhiều.
The number of road caccidents has decreased.
A number of train accidents have occurred.
14. Tỷ lệ phần trăm hoặc phân số, khi đứng trước một cụm từ of (of phrase), có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc vào danh từ trong cụm từ of là số it hay nhiều.
Fiffty percent of video gaming is having great reflexes.
Two-thirds of their classmates have wakeboards.
15. Những đơn vị đo lường về tiền tệ (e.g. dolloars, pounds), thời gian (e.g., five years, the fiftles), cân nặng (e.g., pounds, kilograms) hoặc dung tích (e.g., gallons, kilograms) luôn là số ít và đi với động từ số ít.
Ten dollars is an average daily wage for many people in developing world.
II. SỬ DỤNG ĐẠI TỪ (PRONOUN USAGE)
Có 3 vấn đề gây bối rối về ngữ pháp: lựa chọn giữa dạng chủ ngữ hoặc tân ngữ của đại từ nhân xưng; bảo đảm sự hòa hợp về số lượng của đại từ nhân xưng với tiền ngữ, và đảm bảo rằng đại từ không mơ hồ về ngữ cảnh.
16. Chúng ta thường nghĩ rằng đại từ đứng đầu hoặc gần đầu câu có dạng chủ ngữ; đại từ đứng cuối hoặc gần cuối có dạng tân ngữ. Tuy nhiên, quy tắc chính xác là đại từ có dạng chủ ngữ khi chúng là chủ ngữ của động từ, và có dạng tân ngữ khi chúng là tân ngữ của động từ.
The present is from Beth and her.
Cousin Vinny and he are both valedictorians.
17. Đại từ có dạng tân ngữ khi chúng là tân ngữ trực tiếp của giới từ.
Between you and me, this plan makes a lot of sense.
Do not ask for whom the bell tolls.
People like you and me should know better.
18. Khi tạo cấu trúc so sánh sử dụng than hoặc as ... as, hãy thêm bất cứ từ nào còn thiếu để xác định xem đại từ dạng chủ ngữ hay tân ngữ là đúng.
My nephew is taller than I.
We skate as fast as they.
During our group presentation, our teacher asked you more questions than me.
19. Who và whom.Who là dạng chủ ngữ của đại từ, whom là dạng tân ngữ của đại từ. Nếu he, she hoặc they có thể thay thế cho đại từ trong ngữ cảnh thì từ đúng là who. Nếu her, him, và them có thể thay thế cho đại từ trong ngữ cảnh thì từ đúng là whom.
| Chủ ngữ | Sở hữu | Tân ngữ |
ngôi 1 số ít | I | my, mine | me |
ngôi 2 số ít | you | your, yours | you |
ngôi 3 số it | he, she, it | his, her, hers, it | him, her, it |
ngôi 1 số nhiều | we | our, ours | us |
ngôi 2 số nhiều | you | our, ours | us |
ngôi 3 số nhiều | they | their, theirs | them |
who | who | whose | whom |
The woman who is responsible for pesion planning is Mrs. Green.
This gift intended for whom?
20. Không sử dụng đại từ phản thân (-self) nếu đại từ nhân xưng thường là đủ.
The tour leader told Julie and me to turn off our cell phones.
Young Robert hurt himself while climbing alone.
21. Đại từ phải hòa hợp về mặt số lượng với tiền ngữ của chúng.
A not-for-profit, like any other organization, has its own rules and regulations to follow.
Everybody should mind his own business.
22. Đại từ không được mơ hồ trong ngữ cảnh. Nếu một đại từ không thể đại diện rõ ràng cho một danh từ cụ thể, nó sẽ gây ra tình trạng "đại từ ám chỉ mơ hồ".
Mơ hồ: Sam never argues with his father when he is drunk. (ai say? cha hay Sam?)
Sam never argues with his father when his father is drunk.
23. "Sự chuyển đổi đại từ" hay còn gọi là sự chuyển đổi góc nhìn là việc sử dụng đại từ không nhất quán về ngôi hoặc số lượng.
Sai: To know that a person can't vote is to know that you don't have a voice.
--> To know that a person can't vote is to know that a person don't have a voice.
Sai: One cannot really understand another country until they have studied its history and culture.
--> One cannot really understand another country until one has studied its history and culture.
III. SỰ BỔ NGHĨA (Modification)
24. Một từ bổ nghĩa đặt sai chỗ (misplaced modifire) là một từ không còn bổ nghĩa cho từ mà nó vốn bổ nghĩa vì bị đặt sai vị trí trong câu.
Sai: He told her he wanted to marry her frequently.
--> He frequently told her he wanted to marry her.
Sai: Coming out of the wood, the janitor was surprised to find termites.
--> The janitor was surprised to find termites coming out of the wood.
25. Dangling modifier chỉ tình trạng từ được bổ nghĩa không có trong câu.
Sai: After writing the introduction, the rest of the report was easy.
--> After writing the introduction, I easily drafted the rest of the report.
Sai: Walking along the shore, fish could be seen jumping in the lake.
--> Walking along the shore, the couple could see fish jumping in the lake.
26. Squinting modifier (bổ nghĩa hai chiều) là không rõ từ nào trong hai từ được bổ nghĩa, người viết nên viết lại câu để tránh sự mơ hồ.
Sai: In addition to building organizational skills, the summer internship also helped me hone my team-building skills.
--> In addition to building organizational skills, I also hone my team-building skills during the summer internship.
Sai: An incredibly complex mechansim, there are some 10 billion nerve cells in the brain.
--> An incredibly complex mechansim, the brain has some 10 billion nerve cells.
Sai: Based on our observations, the project will succeed.
--> Basic out of our observations, we believe the project will succeed.
IV. CẤU TRÚC SONG SONG (Parallelism)
Nguyên tắc tổng quát về cấu trúc song song là những thành phần tương tự trong câu phải được viết dưới dạng tương tự.
28. Các động từ phải nhất quán về dạng. Điều này có nghĩa là các động từ nên kết thúc bằng -ed hoặc -ing.
Sai: In the summer before college, Max was a waiter at restaurant, pursued magazine sales, and even had a stint at delivering pizzas.
--> In the summer before college, Max waited tables, sold magazines, and even delivered pizzas.
29. Khi giới từ được dùng trước những chuỗi gồm ba từ/ cụm từ, chúng ta có hai cách dùng. Sử dụng một giới từ đơn lẻ trước từ/cụm từ đầu tiên trong chuỗi (nhưng không được sử dụng giới từ trước hai cụm từ tiếp theo) hoặc sử dụng giới từ trước mỗi từ/cụm từ trong chuỗi.
Sai: Our neighbors went to London, Athens, and to Rome.
--> Our neighbors went to London, Athens, and Rome.
--> Our neighbors went to London, to Athens, and to Rome.
30. Các liên từ tương quan (either ... or, both ... and) đòi hỏi sau mỗi thành phần của liên từ tương quan phải là cấu trúc song song.
Sai: Jonathan not only likes rugby but also kayaking.
--> Jonathan likes not only rugby but also kayaking.
--> Jonathan not only likes rugby but also likes kayaking.
31. Trong các cấu trúc song song nên dùng danh động từ và động từ nguyên mẫu và đảm bảo song song.
Kém: Examining the works of William Shakespeare - his plays and poetry - is to marvel at one man's seemingly incomparable depth of literary expression.
--> To Examine the works of William Shakespeare - his plays and poetry - is to marvel at one man's seemingly incomparable depth of literary expression.
32. Đôi khi chúng ta loại bỏ vài từ trong câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
Sai: In the Phantom of the Opera play, the music is terrific and the stage props superb.
--> In the Phantom of the Opera play, the music is terrific and the stage props are superb.
Sai: The defendant's own testimony on the stand neither contributed nor detracted from his claim of innocence.
--> The defendant's own testimony on the stand neither contributed to nor detracted from his claim of innocence.
V. PHÉP SO SÁNH (Comparision)
Nguyên tắc bao quát trong phép so sánh là so sánh táo với táo và cam với cam.
33. So sánh tuyệt đối -est được dùng khi so sánh từ ba người hoặc vật trở lên; so sánh tương đối -er với chỉ hai người hoặc vật.
Between Tom and Branda, Tom is better than Branda at math.
Among our group, Jeft is the wealthiest person.
Of all the roses in our neighborhood, Chauncey Gardiner's grow the most vigorously.
Chauncey Gardiner's roses grow more vigorously than any other in the neighborhood.
34. So sánh đặc tính của đối tượng này với đặc tính của đối tượng khác, không so sánh đặc tính của đối tượng này với đối tượng khác.
sai: Tokyo's population is greater than Beijing.
--> Tokyo's population is greater than population of Beijing.
--> Tokyo's population is greater than Beijing's population.
--> Tokyo's population is greater than that of Beijing.
sai: Of all the countries contigous to India, Pakistan's borders are most strongly defended.
--> Of all the countries contigous to India, Pakistan's has the most strongly defended borders.
35. Phép so sánh sai hoặc không phù hợp thường bỏ qua những từ quan trọng, đặc biệt là các đại từ chỉ định như those và that vốn là thiết yếu để câu có nghĩa.
sai: The attention span of a dolphin is greater than a chimpanzee.
--> The attention span of a dolphin is greater than that a chimpanzee.
sai:The requirements of a medical degree are more stringent than a law degree.
--> The requirements of a medical degree are more stringent than those a law degree.
sai: Like many politicians, the senator's promises sounded good but ultimately led to nothing.
--> Like those many politicians, the senator's promises sounded good but ultimately led to nothing.
36. Like được dùng với cụm từ. As thường được dùng với mệnh đề. Cụm từ là một nhóm từ không chứa động từ; mệnh đề thì chứa động từ.
No one hits home runs like Barry Bonds.
No one pitches as Roy Halladay does.
VI. THÌ ĐỘNG TỪ (Verb Tense)
37. Để đảm bảo tính nhất quán của thì động từ, một câu chỉ được viết ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
My dog barks when he sees my neighnor's cat.
Yesterday afternoon, smoke filled the sky and sirens sounded.
Tomorrow, we will go to the football game.
38. Thì Hoàn thành: has/have - had - will have.
39. Lối giả định động từ were thay was, nó có thể diễn tả một mong ước, một sự nghi ngờ hoặc một khả năng. Hoặc diễn tả một tình huống trái sự thật.
Sometimes she wishes she were on a tropical island having a drink at sunset.
If were you, I would be feeling quite optimistic.
40. Hay nhầm lẫn will và would trong câu điều kiện if ... then... Trong trường hợp bao hàm lối giả định thì dùng would (hay thường đi với were trong câu giả định).
If economic conditions further deteriorate, public confidence will plummet.
If economic conditions were further deteriorate, public confidence would plummet.
If my taxes are less than 10.000, I will pay that amount immediately.
If oil were still abundant, there would be no energy crisis.
VII. ÔN TẬP NGÔN PHÁP (Diction Review)
Ngôn pháp là cách chọn từ cho đúng.
Xem thêm chương 3.
VII. ÔN TẬP THÀNH NGỮ (Idioms Review)
Thành ngữ là biểu thức từ (word expressions).
Xem thêm chương 3.
Sau đây là 13 thành ngữ thường gặp:
A choice must be made between blue and green.
Many doctors consider stress a more destructive influence on one's longevity than smoking, drinking, or over eating.
At first women were considered to be at low risk of HIV.
Many credit Gutenberg with having invented the printing press.
In the movie Silence of the Lambs, Dr. Hannibal Lecter is depicted as a brilliant psychiatrist and cannibalistic serial killer who is confined as much by the steel bars of his cell as by the prison of his own mind.
Only experts can distinguish a masterpiece from a fake.
Although medical practitioners have the technology to perform brain transplants, there is no clear evidence that they can do so.
In comparision to France, Luxembourg is an amazingly small country.
Roger Federer won WImbledon with a classic tennis style, in contrast to Bjorn Borg, who captured his titles using an unorthodox palying style.
There is more talk of a single North American currency today than ten years ago.
Rembrandt is regarded as the greatest painter of the Renaissance period.
The speaker does a good job of typing motivational theory to obtainable results.