Conditional sentences
Câu điều kiện
Dùng để nêu lên một giả thuyết về sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có hai phần (mệnh đề): mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện (IF) là mệnh đề phụ.
1. Điều kiện loại 0 (Type 0)
- diễn tả hành động hoặc sự việc luôn luôn đúng
- If S + Vs/es + O, S + Vs/es + O.
- It is rains, you get wet.
2. Điều kiện loại 1 (Type 1)
- diễn tả sự việc xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại
- If S + Vs/es + O, S + will + V
- If the weather is fine, I will go camping.
3. Điều kiện loại 2 (Type 2)
- diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, chỉ là giả thuyết
- If S + Ved + O, S + would + V
- If she sold her car, she would get much money.
4. Điều kiện loại 3 (Type 3)
- diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ, chỉ là giả thuyết
- If S + had + P2 + O, S + would + have + P2.
- If I had had a camera, I would taken some picture.
lưu ý: if not = unless (trừ phi) : Unless you come, I will be sad ---> If you don't come, I will be sad.
5. Điều kiện hỗn hợp
a) Loại 1
- là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.
- If + S + had + P2, S + would + V + Q
- If he had worked harder at school, he would be a student now.
- diễn tả giả thuyết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
b) Loại 2
- là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 2.
- If + S + Ved, S + would + have + P2 + O
- If he worked harder at school, he would have been a good student.
- diễn tả giả thuyết trái ngược với thực tại, nhưng kết quả thì trái ngược với quá khứ.
6. Dạng đảo ngữ của câu điều kiện
a) Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
- loại 1: If S Vs/es O, S will Vinf
- đảo ngữ: Should + S + (not) Vinf, S + will + Vinf <>
- If I have a free time, I will go swimming
--> Should I have a free time, I will go swimming
b) Đảo ngữ điều kiện loại 2
- loại 2: If S Ved O, S would/ could Vinf
- đảo ngữ: Were + S + (not) to V, S + would/ could + Vinf hoặc Were + S + O, S + would/ could + Vinf
- If I had money, I would buy a car --> Were I to have money, I would buy a car
- If I were you, I would tell her the truth --> Were I you, I would tell her the truth.
c) Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
- loại 3: If S had P2 O, S would have P2 O
- đảo ngữ: Had + S + (not) P2, S + would + have + P2 + O
- If I had used the town map, I would not have got lost
- Had I used the town map, I would not have got lost.
d) Đảo ngữ của điều kiện hỗn hợp
- hỗn hợp: If S had P2 O, S would V O
- đảo ngữ: Had + S + (not)P2, S + woul d/ could + V + O.
- If I had worked harder, I would become a director now.
- Had I worked harder, I would become a director now.
++) Lưu ý:
- động từ to be được chia là were trong câu điều kiện loại 2 và sử dụng với tất cả các ngôi.
- đối với trường hợp if được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian thì if = when.
+ when diễn tả một điều chắc chắc gì đó xảy ra: Lan is going to do some shopping today. When Lan goes shopping, she will buy me a pair of shoes.
+ If diễn tả một điều không chắc chắn xảy ra trong tương lai: Lan may go shopping today. If Lan goes shopping today, she will buy me a pair of shoes.
---> trong mệnh đề có chứa when hoặc if, động từ chính luôn ở thì hiện tại đơn: When/If he comes tomorrow, I will tell him about it.