Relative clause
Mệnh đề quan hệ
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (Who, whom, which, whose, that) hoặc trạng từ quan hệ (when, why, where).
1. Các đại từ quan hệ
a) WHO
- Nsb + who (O) + S + V : This is the woman who I met yesterday.
- Nsb + who (S) + V + O : He is the man who plays basketball well.
b) WHOM
- Nsb + Whom + S + V : The woman who you met yesterday is a singer.
c) WHICH
- Nst + Which (O) + S + V : This is the cat which I bought lastweek.
- Nst + Which (S) + V + O : The car which is blue is mine.
d) THAT
- Nst/sb + That (O) + S + V : This is the woman that I met last week.
- Nst/sb + That (S) + V + O : This is the bicycle that was stolen yesterday.
+) Lưu ý dùng That:
- So sánh nhất: This is the most intersting film I have ever seen.
- danh từ chỉ người và vật: She talked about place and people that she had visited.
- sau các đại từ bất định (someone, something, somebody, everybody, everything): I have got something that interesting you.
- sau các từ : only, the first, the last: This is the first time that I have played chess.
- không dùng that sau dấy phẩy, sau giới từ.
e) WHOSE
- N sb/st + whose + N + V : This is the woman whose mobile phone I borrowed.
2. Các trạng từ quan hệ:
a) WHEN
- Ntime + when + S + V ... : Teacher's Day is the day when (on which) we will hold a party.
- dùng thay cho: at, on, in which, then
b) WHERE
- ... Nplace + where + S + V ... : The hotel where (at which) we stayed is very modern.
- dùng thay thế cho: at, on, to which, there.
c) WHY
- Nreason + why + S + V : Tell me the reason why you cried.
3. Các loại mệnh đề (Types of relative clause)
a) Mệnh đề quan hệ xác định
- xác định danh từ trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu
- sử dụng đại từ quan hệ, không dùng dấy phẩy.
- The woman whom you met two days ago will come to my house.
- Trong mệnh đề xác định, có thể bỏ các đại từ quan hệ như whom, which: The boy you met yesterday is John's best friend
b) Mệnh đề quan hệ không xác định
- cung cấp thông tin về người/vật, không cần thiết có trong câu
- không dùng "that", có dấu phẩy
- Minh, whom I met yesterday, is handsome.
lưu ý: Khi danh từ bổ nghĩa là danh từ riêng hoặc chứa tính từ sở hữu (my, his, her, their), hoặc danh từ đi với this, that, these, those.
c) Lưu ý chung:
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which): Jonh, (with) whom I played football yesterday, is my classmate.
- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước: Mary can't travel to America, which makes her sad.
- Các cụm từ chỉ số lượng: some of, both of, all of, neither of, many of, none of, ... có thể đứng trước whom, which, whose: I have three brother, none of whom I like.
4. Mệnh đề quan hệ rút gọn
- chủ động: hiện tại phân từ V-ing : The girl who is sitting over there is my sister --> The girl sitting over there is my sister.
- bị động: quá khứ phân từ P2: The bike which was bought by John is expensive --> The bike bought by John is expensive.